Điểm khác biệt giữa ISO 2200:2018 với ISO 22000:2005

Written by Hien Nguyen   // 03/12/2018   // Comments Off

Ngày 19-6-2018 vừa qua, ISO 2200:2018 đã chính thức được ban hành dựa trên nền tảng cơ bản của ISO 22000:2005. Nhằm giúp các doanh nghiệp đã áp dụng phiên bản 2005 dễ dàng triển khai, áp dụng và nâng cấp. Để biết được điểm khác biệt giữa ISO 2200:2018 với ISO 22000:2005, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua một số thông tin dưới đây.

tieu chuan iso 22000 2018 Điểm khác biệt giữa ISO 2200:2018 với ISO 22000:2005

Theo như tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) thì điểm khác biệt lớn nhất giữa ISO 22000:2018 với ISO 22000:2005 đó là bao gồm sửa đổi về cấu trúc, cách tiếp cận rủi ro, chu trình PDCA và quá trình hoạt động. Cụ thể:

  • Cấu trúc bậc cao (HLS): Để khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhiều hơn một chuẩn hệ thống quản lý. Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 sẽ áp dụng cấu trúc bậc cao chung cho tất cả các tiêu chuẩn hệ thống quản lý ISO. Nhằm giúp tổ chức/doanh nghiệp dễ dàng đạt được nhiều chứng nhận về tiêu chuẩn ISO.
  • Cách tiếp cận rủi ro: Trong tiêu chuẩn ISO 22000:2018 sẽ bao gồm rất nhiều cách tiếp cận rủi ro. Nhằm giúp doanh nghiệp có thể hiểu và tự giải quyết bất kỳ các rủi ro nào có thể tác động tới kết quả dự kiến của hệ thống quản lý.
  • Chu kỳ PDCA: Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 làm rõ chu kỳ PDCA thông qua việc cho hai chù kỳ riêng biệt trong tiêu chuẩn kết hợp cùng nhau. Một bao gồm hệ thống quản lý và một, bao gồm các nguyên tắc của HACCP.
  • Quá trình hoạt động: mô tả rõ ràng về sự khác biệt giữa các thuật ngữ chính như: Điểm kiểm soát tới hạn (CCP), Chương trình tiên quyết điều hành (OPRPs) và Chương trình tiên quyết (PRPs).

food factory iso 22000s Điểm khác biệt giữa ISO 2200:2018 với ISO 22000:2005

Một vài điểm khác biệt cần chú ý khi áp dụng ISO 22000:2018 so với ISO 22000:2005

ISO 22000:2018 ISO 22000:2005
4. Bối cảnh của tổ chức  ISO 22000:2018 New
4.1. Hiểu rõ tổ chức và bối cảnh của tổ chức  ISO 22000:2018 New
4.2. Hiểu được nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan  ISO 22000:2018 New
4.3. Xác định phạm vi của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm 4. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

4.1. Qui định chung

4.4. Hệ thống an toàn thực phẩm
5. Lãnh đạo  ISO 22000:2018 New
5.1. Lãnh đạo và cam kết của lãnh đạo 5.1. Cam kết của lãnh đạo
5.2. Chính sách 5.2.Chính sách an toàn thực phẩm
5.2.1. Thiết lập chính sách an toàn thực phẩm
5.2.2. Truyền thông về chính sách an toàn thực phẩm
5.3. Vai trò tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn 5.4. Trách nhiệm và quyền hạn

5.5. Trưởng nhóm an toàn thực phẩm

6. Hoạch định 5.3. Lập kế hoạch hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
6.1. Giải quyết các rủi ro và cơ hội ISO 22000:2018 New
6.2. Mục tiêu của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và hoạch định để đạt được mục tiêu. Cụ thể hơn
6.3. Hoạch định các thay đổi
7. Công tác hỗ trợ  
7.1. Các nguồn lực 6. Quản lý nguồn lực
7.1.1. yêu cầu chung 6.1. Cung cấp nguồn lực
7.1.2.Con người 6.2. Nguồn nhân lực
7.1.3. Cơ sở hạ tầng 6.3. Cơ sở hạ tầng
7.1.4. Môi trường làm việc 6.4. Môi trường làm việc
7.1.5. Các yếu tố phát triển bên ngoài của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm  ISO 22000:2018 New
7.1.6. Kiểm soát các quá trình, sản phẩm hoặc dịch vụ được bên ngoài cung cấp ISO 22000:2018 New
7.2. Năng lực 6.2. Nguồn nhân lực

7.3.2. Nhóm an toàn thực phẩm

7.3.Nhận thức Cụ thể hơn
7.4. Truyền thông 5.6. Trao đổi thông tin
7.5. Thông tin dạng văn bản 4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu
7.5.1. Yêu cầu chung
7.5.2. Tạo và cập nhật văn bản
7.5.3. Kiểm soát thông tin dạng văn bản
8. Vận hành 7. Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn
8.1. Hoạch định và kiểm soát hoạt động
8.2. Chương trình tiên quyết(PRP) 7.2. Các chương trình tiên quyết (PRPs)
8.3. Hệ thống truy xuất nguồn gốc 7.9. Hệ thống xác định nguồn gốc
8.4. Chuẩn bị sẵn sang và giải quyết tình huống khẩn cấp 5.7. Chuẩn bị sẵn sàng và phản hồi ngay lập tức
8.4.1. Vấn đề chung
8.4.2. Xử lý các trường hợp khẩn cấp và sự cố
8.5. Kiểm soát mối nguy  
8.5.1. Các bước sơ bộ để phân tích mối nguy 7.3. Các bước ban đầu để phân tích mối nguy hại
8.5.2. Phân tích mối nguy 7.4. Phân tích mối nguy hại
8.5.3. Xác nhận hiệu lực các biện pháp kiểm soát và phối hợp các biện pháp kiểm soát 8.2. Xác nhận giá trị sử dụng của tổ hợp biện pháp kiểm soát
8.5.4. Kế hoạch kiểm soát mối nguy 7.5. Thiết lập các chương trình hoạt động tiên quyết (PRPs)
8.6. Cập nhật thông tin xác định các PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy 7.7. Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy định các chương trình tiên quyết (PRP) và kế hoạch HACCP
8.7. Kiểm soát giám sát và đo lường 8.3. Kiểm soát việc theo dõi và đo lường
8.8. Thẩm tra liên quan đến PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy 7.8. Kế hoạch kiểm tra xác nhận
8.8.1. Thẩm tra 8.4.2. Đánh giá các kết quả kiểm tra xác nhận riêng rẽ
8.8.2. Phân tích kết quả hoạt động thẩm tra 8.4.3. Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận
8.9. Kiểm soát sự không phù hợp của sản phẩm và quá trình 7.10. Kiểm soát sự không phù hợp
8.9.1. Yêu cầu chung
8.9.2. Khắc phục 7.10.2. Hành động khắc phục
8.9.3. Hành động khắc phục 7.10.1. Khắc phục
8.9.4. Xử lý các sản phẩm không an toàn tiềm ẩn 7.10.3. Xử lý sản phẩm không an toàn tiềm ẩn
8.9.5. Thu hồi/ triệu hồi 7.10.4. Thu hồi
9. Đánh giá hiệu suất 8. Xác nhận giá trị sản xuất, kiểm tra xác nhận và cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
9.1. Giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá Cụ thể hơn
9.1.1. Yêu cầu chung
9.1.2. Phân tích và đánh giá 8.4.3. Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận
9.2. Đánh giá nội bộ 8.4.1. Đánh giá nội bộ
9.3. Xem xét của lãnh đạo 5.8. Xem xét của lãnh đạo
9.3.1. Yêu cầu chung 5.8.1. Qui định chung
9.3.2. Đầu vào xem xét của lãnh đạo 5.8.2. Đầu vào của việc xem xét
9.3.3. Đầu ra xem xét của lãnh đạo 5.8.3. Đầu ra của việc xem xét
10. Cải tiến 8.5. Cải tiến
10.1. Sự không phù hợp và hành động khắc phục ISO 22000:2018 New
10.2. Cải tiến liên tục 8.5.2. Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
10.3. Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm 8.5.1. Cải tiến liên tục

 


Similar posts

Comments are closed.

 chợ phùng khoang

Design by TopMan